Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả kiến thức và thực hành dự phòng đợt cấp giãn phế quản ở người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, dùng bộ câu hỏi chúng tôi tự phát triển để đánh giá trên 122 người bệnh chẩn đoán xác định đợt cấp giãn phế quản đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Kết quả: Tỷ lệ người bệnh biết mình mắc bệnh giãn phế quản chiếm 61,5%, tỷ lệ biết bệnh không thể chữa khỏi là 50%. Có 86,1% người bệnh biết rằng việc sử dụng thuốc dự phòng và hướng dẫn của nhân viên y tế là cần thiết, 95,9% người bệnh biết dự phòng tốt đợt cấp giãn phế quản giúp giảm số lần nhập viện và biến chứng. Kiến thức về các nguyên tắc dự phòng dao động từ 65,6% đến 89,3%. Các biện pháp người bệnh thực hành dự phòng phổ biến là vỗ rung lồng ngực, dẫn lưu tư thế, điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tiêm vắc xin phòng cúm, phế cầu và tránh ô nhiễm, khói bụi.
Kết luận: Kiến thức và thực hành dự phòng đợt cấp giãn phế quản ở người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 khá tốt. Tuy nhiên, một số phương pháp cần thiết vẫn chưa được người bệnh chú trọng, cho thấy sự cần thiết phải tăng cường giáo dục, củng cố kiến thức và thái độ tuân thủ điều trị cho người bệnh.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Ngô Quý Châu. Giãn phế quản. Trong: Bệnh Hô Hấp. Hà Nội: Nhà xuất Bản Giáo dục Việt Nam; 2011. tr.199-208.
Loscalzo J, Fauci AS, Kasper DL, Hauser S, Longo D, Jameson JL. Bronchiectasis and broncholithiasis. In: Harrison’s Principles of Internal Medicine. 21st Ed. New York: Mc Graw-Hill; 2022. pp.2173-76.
Nguyễn Đình Tiến và Nguyễn Minh Hải. Giãn phế quản. Trong: Bệnh Hô hấp. Hà Nội: NXB Y học; 2020. tr.117-125.
Martinez-Garcia MA, Garcia-Ortega A, Oscullo G. Practical tips in bronchiectasis for Primary Care. NPJ Prim Care Respir Med 2022 Sep 8;32(1):33.. doi: 10.1038/s41533-022-00297-5.
Chalmers JD, Goeminne P, Aliberti S, McDonnell MJ, Lonni S, Davidson J, et al. The bronchiectasis severity index. An international derivation and validation study. Am J Respir Crit Care Med 2014;189:576-85. doi: 10.1164/rccm.201309-1575OC.
King PT, Holdsworth SR, Farmer M, Freezer N, Villanueva E, Holmes PW. Phenotypes of adult bronchiectasis: Onset of productive cough in childhood and adulthood. COPD: Journal of Chronic Obstructive Pulmonary Disease 2009;6:130-6. doi: 10.1080/15412550902766934.
Nguyễn Văn Giang, Ngô Quý Châu và Vũ Văn Giáp. Đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn học ở người bệnh đợt cấp giãn phế quản tại Trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y học Việt Nam 2022;521:45-9. DOI: https://doi.org/10.51298/vmj.v521i1.3941
Phùng Anh Tuấn và Nguyễn Văn Ngọc. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh giãn phế quản trên cắt lớp vi tính. Tạp chí Y dược lâm sàng 108 2018;13:145-50.
Fletcher MJ, Dahl BH. Expanding nurse practice in COPD: Is it key to providing high quality, effective and safe patient care? Primary Care Respiratory Journal 2013;22:230-3. doi: 10.4104/pcrj.2013.00044.
Hill AT, Haworth CS, Aliberti S, Barker A, Blasi F, Boersma W, et al. Pulmonary exacerbation in adults with bronchiectasis: A consensus definition for clinical research. European Respiratory Journal 2017;49. doi: 10.1183/13993003.00051-2017.
Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp. Ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Hà Nội. 2012.
Le HY, Le VN, Pham NH, Phung AT, Nguyen TT, Do Q. Value of multidetector computed tomography angiography before bronchial artery embolization in hemoptysis management and early recurrence prediction: A prospective study. BMC Pulm Med 2020;20. https://doi.org/10.1186/s12890-020-01271-y.
Huang HY, Chung FT, Lo CY, Lin HC, Huang YT, Yeh CH, et al. Etiology and characteristics of patients with bronchiectasis in Taiwan: A cohort study from 2002 to 2016. BMC Pulm Med 2020;20. doi: 10.1186/s12890-020-1080-7.
Lê Hữu Ý, Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Xuân Dũng, Nguyễn Văn Sơn, Trần Văn Đại và Nguyễn Thanh Tùng. Kết quả gây tắc động mạch phế quản sau khi chụp mạch MDCT ở bệnh nhân ho ra máu. Tạp chí Y dược lâm sàng 108 2021;16. DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v16i6.837.
Dhar R, Sharma S, Dhar R, Singh S, Talwar D, Mohan M, et al. Bronchiectasis in India: results from the European Multicentre Bronchiectasis Audit and Research Collaboration (EMBARC) and Respiratory Research Network of India Registry. Lancet Glob Health 2019;7(9):e1269-e1279. doi: 10.1016/S2214-109X(19)30327-4.
Chu Thị Thu Lan. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao và vi khuẩn học qua dịch rửa phế quản tại Bệnh viện Trung ương Thái nguyên [Luận văn Thạc sĩ Y Học]. Trường Đại Học Y Hà Nội, 2016.
Tran V, Diard E, Ravaud P. Priorities to improve the care for chronic conditions and multimorbidity: a survey of patients and stakeholders nested within the ComPaRe e-cohort. BMJ Quality & Safety 2021;30:577-87. https://doi.org/10.1136/bmjqs-2020-011219.
Hessler DM, Fisher L, Bowyer V, Dickinson LM, Jortberg BT, Kwan B, et al. Self-management support for chronic disease in primary care: frequency of patient self-management problems and patient reported priorities, and alignment with ultimate behavior goal selection. BMC Fam Pract 2019;20:120.doi: 10.1186/s12875-019-1012-x.
Eaton S, Roberts S, Turner B. Delivering person centred care in long term conditions. BMJ (Online) 2015;350. doi: 10.7861/futurehosp.3-2-128.

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại 4.0 International Giấy phép . p>
Bản quyền (c) 2024 Tạp chí Khoa học Điều dưỡng