Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên năm nhất Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa năm học 2023 - 2024

TAY - TÂM - TRÍ - TỰ HÀO
PDF Download: 527 View: 1548

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Nguyễn, T. C., Trần, N. A., Nguyễn, D. A., Nguyễn, T. Q., & Nguyễn, H. L. (2024). Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên năm nhất Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa năm học 2023 - 2024 . Tạp Chí Khoa học Điều dưỡng, 7(05), 148–153. https://doi.org/10.54436/jns.2024.05.871

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng của sinh viên năm nhất Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội năm học 2023 - 2024.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 147 sinh viên năm nhất trong chương trình khám sức khỏe đầu năm học tại Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, tình trạng dinh dưỡng đo lường thông qua chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index- BMI), phân loại theo thang phân loại của Hiệp hội đái đường các nước châu Á (IDI & WPRO).

Kết quả: Chiều cao và cân nặng trung bình tương ứng ở nam sinh viên là 169,74 ± 6,46 cm; 68,74 ± 14,1kg và ở nữ là 157,12 ± 5,32 cm ; 50,32 ± 7,7kg. Tỷ lệ thiếu năng lượng mạn tính của sinh viên là 23,81%; trong đó 8% ở nam; 31,96% ở nữ, 28,57% sinh viên thừa cân, trong đó 50% thừa cân ở nam; 17,52% thừa cân ở sinh viên nữ.

Kết luận: Nghiên cứu này sẽ góp phần xây dựng chiến lược dinh dưỡng và sức khỏe sinh viên hiệu quả tại Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe của sinh viên trong quá trình học tập.

https://doi.org/10.54436/jns.2024.05.871

Từ khóa

Tình trạng dinh dưỡng, sinh viên, béo phì, thiếu năng lượng trường diễn Nutritional status, students, obesity, chronic energy deficiency
PDF Download: 527 View: 1548

Tài liệu tham khảo

WHO. Báo cáo dinh dưỡng toàn cầu năm 2021: Tình hình dinh dưỡng toàn cầu - Thế giới | ReliefWeb. November 24, 2021. Accessed September 10, 2024. https://reliefweb.int/report/world/2021-global-nutrition-report-state-global-nutrition.

Bộ Y Tế, 2022. Quyết định 1294/QĐ-BYT 2022 Kế hoạch hành động Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng.

Wang C, Xu J, Yang L, et al. Prevalence and risk factors of chronic obstructive pulmonary disease in China (the China Pulmonary Health [CPH] study): a national cross-sectional study. Lancet Lond Engl. 2018;391(10131):1706-1717. doi:10.1016/S0140-6736(18)30841-9.

Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thủy. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên y khoa năm cuối tại trường đại học y dược thái nguyên và một số yếu tố liên quan. TNU J Sci Technol. 2023;228(05):122-128. doi:10.34238/tnu-jst.6942.

Pan WH, Yeh WT. How to define obesity? Evidence-based multiple action points for public awareness, screening, and treatment: an extension of Asian-Pacific recommendations.

Hoàng Thị Linh Ngọc, Nguyễn Thị Thanh Hòa, Lê Thị Hương. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y1 Trường Đại học Y Hà Nội. Tạp Chí Nghiên Cứu Học. 2021;146(10):192-197. doi:10.52852/tcncyh.v146i10.335.

Bộ Y tế. Tổng điều tra Dinh dưỡng năm 2019-2020.

Nguyễn Lê Ánh Hồng, Đổ Nguyễn Thanh Thanh, Trần Ngọc Tú, et al. Khảo sát tình trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan trên sinh viên khoa y tế công cộng, trường đại học y dược cần thơ năm 2021. Tạp Chí Dược Học Cần Thơ. 2023;(61):246-252. doi:10.58490/ctump.2023i61.676.

Vũ Quang Thắng, Hoàng Thị Huệ Anh, Nguyễn Minh Ngọc, Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Thị Thùy Linh. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y đa khoa năm nhất trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022. Tạp Chí Học Dự Phòng. 2023;33(1 Phụ bản):18-18. doi:10.51403/0868-2836/2023/985.

Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại 4.0 International Giấy phép .

Bản quyền (c) 2024 Tạp chí Khoa học Điều dưỡng