Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng lo âu, trầm cảm của bệnh nhân ung thư vú và phân tích một số yếu tố liên quan tại khoa Nội 5 Bệnh viện K cơ sở Tân Triều.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 373 bệnh nhân ung thư vú đang điều trị tại Khoa Nội 5 Bệnh viện K cơ sở Tân Triều sử dụng bộ công cụ HADS (Hospital Anxiety and Depression Scale) để đánh giá mức độ lo âu và trầm cảm, sử dụng hồi quy logistic để đo lường mối liên quan giữa một số đặc điểm và tình trạng lo âu, trầm cảm.
Kết quả: Có 56,3% bệnh nhân ung thư vú có rối loạn lo âu thực sự, 56,0% bệnh nhân ung thư vú có tình trạng trầm cảm thực sự và 41,6% bệnh nhân ung thư vú vừa có rối loạn lo âu và vừa có rối loạn trầm cảm thực sự. Những yếu tố liên quan đến tình trạng rối loạn lo âu là nhóm tuổi, tình trạng hôn nhân, sử dụng bảo hiểm y tế để điều trị ung thư, thời gian được chẩn đoán bệnh, số phương pháp điều trị đang được nhận và tình trạng trầm cảm. Những yếu tố liên quan đến tình trạng rối loạn trầm cảm là nhóm tuổi, tình trạng hôn nhân và tình trạng lo âu.
Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân ung thư vú mắc rối loạn lo âu và trầm cảm ở mức cao, cần quan tâm và đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần cho những bệnh nhân ung thư vú có nhu cầu cả trong và sau quá trình điều trị.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
IARC. Data visualization tools for exploring the global cancer burden in 2022. 2022; https://gco.iarc.fr/today/home. Accessed Oct 7, 2022.
Hashemi S-M, Rafiemanesh H, Aghamohammadi T, et al. Prevalence of anxiety among breast cancer patients: a systematic review and meta-analysis. Breast Cancer. 2020 Mar;27(2):166-178. doi: 10.1007/s12282-019-01031-9.
Pilevarzadeh M, Amirshahi M, Afsargharehbagh R, et al. Global prevalence of depression among breast cancer patients: a systematic review and meta-analysis. Breast Cancer Res Treat. 2019 Aug;176(3):519-533. doi: 10.1007/s10549-019-05271-3.
Tsaras K, Papathanasiou IV, Mitsi D, et al. Assessment of Depression and Anxiety in Breast Cancer Patients: Prevalence and Associated Factors. Asian Pacific journal of cancer prevention : APJCP. 2018;19(6):1661-1669. doi: 10.22034/APJCP.2018.19.6.1661.
Võ TKA, Trần VH, Nguyễn HC, Vũ SG, Nguyễn MĐ. Thực trạng trầm cảm, lo âu của người mắc bệnh ung thư điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân y 175, năm 2019. Tạp chí Y học Việt Nam, 2022;514(2). DOI: https://doi.org/10.51298/vmj.v514i2.2600
Trần TTH, Lê TTH, Nguyễn HY, Phùng Tho. Thực trạng lo âu ở bệnh nhân ung thư vú điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam, 2022;515(2). DOI: https://doi.org/10.51298/vmj.v515i2.2807
Zigmond AS, Snaith RP. The hospital anxiety and depression scale. Acta psychiatrica Scandinavica. 1983;67(6):361-370. doi: 10.1111/j.1600-0447.1983.tb09716.x.
Thomas B, Devi N, Sarita GP, et al. Reliability & validity of the Malayalam hospital anxiety & depression scale (HADS) in cancer patients. Indian J Med Res. 2005;122(5):395.
Hassan MR, Shah SA, Ghazi HF, Mohd Mujar NM, Samsuri MF, Baharom N. Anxiety and Depression among Breast Cancer Patients in an Urban Setting in Malaysia. Asian Pacific journal of cancer prevention : APJCP. 2015;16(9):4031-4035. doi: 10.7314/apjcp.2015.16.9.4031.
Pitman A, Suleman S, Hyde N, Hodgkiss AJB. Depression and anxiety in patients with cancer. BMJ, 2018;361. doi: https://doi.org/10.1136/bmj.k1415
Mehnert A, Koch U. Psychological comorbidity and health-related quality of life and its association with awareness, utilization, and need for psychosocial support in a cancer register-based sample of long-term breast cancer survivors. Journal of psychosomatic research. 2008;64(4):383-391. doi: 10.1016/j.jpsychores.2007.12.005.
Bjelland I, Dahl AA, Haug TT, Neckelmann DJJopr. The validity of the Hospital Anxiety and Depression Scale: an updated literature review. J Psychosom Res. 2002 Feb;52(2):69-77. doi: 10.1016/s0022-3999(01)00296-3.
 
  công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại 4.0 International Giấy phép . p>
Bản quyền (c) 2024 Tạp chí Khoa học Điều dưỡng
 
			 
 