Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả mô hình bệnh tật người bệnh điều trị nội trú hệ nội và phân tích xu hướng bệnh tật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023 - 2024.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu dữ liệu thứ cấp được thực hiện trên 12.951 bệnh án người bệnh đến khám, nhập viện điều trị, chẩn đoán bệnh theo ICD tại các khoa hệ nội Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2023–2024.
Kết quả: Cho thấy bệnh phổ biến nhất là: Nhóm bệnh lý tiêu hóa (chương XI) chiếm tỷ lệ lớn nhất 15,9%, tiếp theo là bệnh lý Tuần hoàn (chương IX) 15,6% và Hô hấp (chương X) 12,3%. Nhóm tuổi ≥ 60 chiếm 45,9%, nam giới chiếm 53,6%. Xu hướng bệnh nội trú tăng ở các nhóm nội tiết, hô hấp, và tuần hoàn từ 2023 đến 2024. Phân bố bệnh có liên quan đáng kể đến giới tính và nhóm tuổi (χ² = 349,91; p < 0,001).
Kết luận: Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng chiến lược phòng ngừa, điều trị, giáo dục sức khỏe và cải thiện quản lý bệnh viện, đặc biệt đối với bệnh mạn tính, cung cấp bằng chứng quan trọng cho quản lý bệnh viện và kiểm soát bệnh mạn tính.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
World Health Organization. Noncommunicable Diseases Progress Monitor 2022. Geneva: WHO; 2022. Accessed October 9, 2025.
WHO công bố về tình hình bệnh tật trên thế giới. Accessed July 11, 2024. https://www.molisa.gov.vn/baiviet/11047
Vietnam Ministry of Health. Health Statistics Yearbook 2022. Hanoi: Medical Publishing House; 2023.
Vietnam Ministry of Health. National Survey on the Risk Factors of Noncommunicable Diseases (STEPS) 2020. Hanoi: Medical Publishing House; 2021.
Niên giám thống kê - Niên giám Y tế. Accessed August 24, 2024. https://www.niengiamthongke.net/niên-giám-y-tế
Hanoi Medical University Hospital. Annual Report 2023. Hanoi: HMUH; 2024.
Vietnam Ministry of Health. National Strategy for Prevention and Control of Noncommunicable Diseases 2021–2030. Hanoi: Medical Publishing House; 2021.
Nguyễn Phước, Nguyễn Trung Hiếu. Nghiên cứu mô hình bệnh tật, tử vong và xác định các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh năm 2018-2022. ctump. 2023;(61):23-28. doi:10.58490/ctump.2023i61.1228
Lê Đình Thanh, Trần Thị Hồng Nguyên, Lê Đặng Minh Anh, et al. phân tích mô hình bệnh tật nội trú tại bệnh viện thống nhất giai đoạn 2013 - 2020. VMJ. 2023;531(1). doi:10.51298/vmj.v531i1.6927.
Nguyễn Tuyết Nhanh, Võ Huỳnh Trang. Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại bệnh viện đa khoa cái nước từ năm 2020 đến năm 2022. VMJ. 2023;531(1B). doi:10.51298/vmj.v531i1B.7055.
Cáp Minh Đức, Phạm Thanh Hải, Lưu Vũ Dũng. Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An năm 2020. TC YHDP. 2022;32(1):311-317. doi:10.51403/0868-2836/2022/566
World Health Organization. Air Quality and Health in the Western Pacific Region. Geneva: WHO; 2022. Accessed October 9, 2025. https://www.who.int/westernpacific/health-topics/air-pollution.
Van Minh, Oh J, Giang KB, et al. Health Service Utilization Among People With Noncommunicable Diseases in Rural Vietnam. J Public Health Manag Pract. 2018;24 Suppl 2:S60-S66. doi:10.1097/PHH.0000000000000696
Mai Thanh Diện, Lê Thị Yến Lang. Phân tích mô hình bệnh tật bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện quận Thủ Đức 2019 - 2020. TC YHDP. 2023;33(6 Phụ bản):127-135. doi:10.51403/0868-2836/2023/1411
Đặng Xuân Tin. Thực trạng mô hình bệnh tật người cao tuổi quận Ba Đình, Hà Nội năm 2023. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng. 2024;7(03):110-118. doi:10.54436/jns.2024.03.836
công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-phi thương mại 4.0 International Giấy phép . p>
Bản quyền (c) 2025 Tạp chí Khoa học Điều dưỡng